Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 3 (Có đáp án)

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Chữ số 3 trong số thập phân 18,305 có giá trị là:

  1. 300 B. C. D.3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Câu 2: Hồng đố Hà tìm hiệu của 789,2 và 34,368. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.Hiệu 2 số đó là ...............

Câu 3: Một tấm nhựa hình tam giác vuông có kích thước như trng hình vẽ dưới đây:

Diện tích của tấm nhựa đó là: ..........................…

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số viết dưới dạng số thập phân là:

  1. 4,5 B. 8,0 C. 0,45 D. 0,8
docx 4 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. ĐẾ SỐ 3 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Chữ số 3 trong số thập phân 18,305 có giá trị là: 3 3 A. 300 B. C. D.3 10 100 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Câu 2: Hồng đố Hà tìm hiệu của 789,2 và 34,368. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.Hiệu 2 số đó là Câu 3: Một tấm nhựa hình tam giác vuông có kích thước như trng hình vẽ dưới đây: Diện tích của tấm nhựa đó là: 12cm Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 8cm 4 Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 4,5 B. 8,0 C. 0,45 D. 0,8 Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích băng giấy hình chữ nhật dưới đây? A.2% B.20% 2 C. 40% D. % 5 Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một con voi nặng 3,05 tấn. Hỏi con voi đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 305 kg B. 30,5 kg C. 3050 kg D. 3005 kg PHẦN II: TỰ LUẬN
  2. Câu 7: Một cửa hàng đã bán được 420 kg bột mì và số bột mì đó bằng 10,5% tổng số bột mì của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn bột mì? Bài giải: 2 Câu 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều 3 dài. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10 m2 thu được 15 kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau? Bài giải Câu 9: Lãi suất tiết kiệm có kì hạn của một ngân hàng là 0,6%. Bác Minh gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau 1 tháng bác Minh có cả vốn và lãi là bao nhiêu tiền? Bài giải
  3. ĐÁP ÁN ĐẾ SỐ 3 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: (0,5 điểm) B Câu 2: (0,5 điểm) 754,832 Câu 3: (0,5 điểm) 48 cm2 Câu 4: (0,5 điểm) D Câu 5: (1 điểm) C Câu 6: (1 điểm) C PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 7: (2 điểm) Bài giải: Trước khi bán, cửa hàng có số bột mì là: 420 : 10,5 x 100 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: Câu 8: (2 điểm) Bài giải Chiều rộng mảnh vườn đó là: 60 x 2 : 3 = 40 (m) Dien tích mảnh vườn đó là; 60 x 40 = 2400 (m2) Trên cả mảnh vườn, người ta thu được số rau là: 15 x (2400 : 10) = 3600 (kg) 3600 kg = 36 tạ Đáp số: Câu 9: (2 điểm) Bài giải Sau một tháng bác Minh có số tiền lãi là: 60 000 000 x 0,6 : 100 = 360 000(đồng)
  4. Sau một tháng bác Minh có cả vốn và lãi là: 60 000 000 + 360 000 = 60 360 000 (đồng) Đáp số: