Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 5 (Có đáp án)

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng

Bài 1: Một số cộng thêm 1,5 thì bằng hai lần số đó trừ bớt 0,5. Vậy số đó là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 1,5

Bài 2: Tuổi hai mẹ con năm nay cộng lại bằng 85. Trước đây, khi tuổi mẹ bằng tuổi con hiện nay thì tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mẹ hiện nay?

A. 79 tuổi B. 55 tuổi C. 30 tuổi D. 5 tuổi

Bài 3: Tỉ số phần trăm của 2,8 và 80 là :

A. 35% B. 350% C. 0,35% D. 3,5%

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một cửa hàng bán vải nhập về 150m vải, ngày đầu bán được tấm vải, ngày thứ hai bán được số vải còn lại. Cửa hàng còn lại ............. mét vải?

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2345kg = …… tấn b) 34dm2 = ……… m2

c) 5ha = ……. km2 d) 5 dm = .……m

docx 4 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 1140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 5 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 5 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng Bài 1: Một số cộng thêm 1,5 thì bằng hai lần số đó trừ bớt 0,5. Vậy số đó là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 1,5 Bài 2: Tuổi hai mẹ con năm nay cộng lại bằng 85. Trước đây, khi tuổi mẹ bằng tuổi con hiện nay thì tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mẹ hiện nay? A. 79 tuổi B. 55 tuổi C. 30 tuổi D. 5 tuổi Bài 3: Tỉ số phần trăm của 2,8 và 80 là : A. 35% B. 350% C. 0,35% D. 3,5% Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 Một cửa hàng bán vải nhập về 150m vải, ngày đầu bán được tấm vải, ngày thứ 5 3 hai bán được số vải còn lại. Cửa hàng còn lại mét vải? 10 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2345kg = tấn b) 34dm2 = m2 c) 5ha = . km2 d) 5 dm = . m PHẦN 2. TỰ LUẬN Bài 1. Tính : a) 4,08 : 1,2 - 2,03 b/ 2,15 + 0,763 : 0,7 Bài 2. Tìm Y : a) 2,4 x Y = x 0,4 b) : Y = 0,5
  2. Bài 3. Một thửa ruộng hình bình hành có số đo cạnh đáy 120m và chiều cao bằng 3 cạnh đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 500 m2 thu được 1250 kg lúa. 4 Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn lúa. Bài giải Bài 4. Hãy tìm các chữ số x, y sao cho 17x8y chia hết cho 5 và 9. Bài giải
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng Bài 1:(0,5 điểm) A Bài 2: (1 điểm) Bài 3: (0,5 điểm) D Bài 4: (1 điểm) 42m Bài 5: (1 điểm) a) 2,345 b) 0,34 c) 0,05 d) 0,5 PHẦN 2. TỰ LUẬN Bài 1. (1,5 điểm) a) 4,08 : 1,2 - 2,03 b/ 2,15 + 0,763 : 0,7 = 3,4 – 2,03 = 2,15 + 1,09 =1,37 = 3,24 Bài 2. (1,5 điểm) a) 2,4 x Y = x 0,4 b) : Y = 0,5 2,4 x Y = 0,48 Y = : 0,5 Y = 0,2 Y = 2,5 Bài 3. (2 điểm) Bài giải Chiều cao của thửa ruộng đó là: 3 120 x = 90 (m) 4 Diện tích thửa ruộng đó là: 120 x 90 = 10800 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
  4. 1250 x (10800 : 500) = 27 000 (kg) 27 000 kg = 27 tấn Đáp số: Bài 4. (1 điểm) Bài giải Để 17x8y chia hết cho 5 và 9 thì y bằng 0 hoặc 5 *Nếu y = 0 thì (1 + 7 + x + 8 + 0) = (16 + x) phải chia hết cho 9. Suy ra x = 2. *Nếu y = 5 thì (1 + 7 + x + 8 + 5) = (21 + x) phải chia hết cho 9. Suy ra x = 6. Vậy các số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 17280; 17685